Việc nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp giúp bạn đặt câu đúng trật tự, truyền đạt thông tin một cách chính xác và khoa học nhất. Vì thế, bên cạnh từ vựng thì người học cần đặc biệt chú trọng phần kiến thức này. Vậy ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp gồm các cấu trúc cơ bản nào?
Việc nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp giúp bạn đặt câu đúng trật tự, truyền đạt thông tin một cách chính xác và khoa học nhất. Vì thế, bên cạnh từ vựng thì người học cần đặc biệt chú trọng phần kiến thức này. Vậy ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp gồm các cấu trúc cơ bản nào?
Theo chia sẻ của giáo viên tiếng Hàn tại Du học Thanh Giang, ở trình độ tiếng Hàn sơ cấp, bạn sẽ phải nắm được 60-100 ngữ pháp thông dụng. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp khá đơn giản, là những mẫu câu thường sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày như chào hỏi, xin lỗi, hỏi giờ, hỏi đường, hỏi thăm sức khỏe, rủ rê, đề nghị…
Thực tế cho thấy, 90% người đã học qua trình độ trung cấp và cao cấp nói rằng ngữ pháp sơ cấp là những ngữ pháp được sử dụng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Điều này hoàn toàn đúng, những mẫu câu cơ bản ở trình độ này đều là những mẫu câu được người Hàn giao tiếp, nói chuyện mỗi ngày. Chính vì vậy, người học cần học thật kỹ những ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp để có thể giao tiếp cơ bản được, nắm chắc những ngữ pháp này là bạn có thể giao tiếp tiếng Hàn cơ bản.
Hai trợ từ này vốn không có nghĩa, xong lại là thành phần không thể thiếu trong câu. Khi kết hợp trong câu, chủ ngữ tiếng Hàn mới là chủ ngữ, tân ngữ mới được xác định là tân ngữ. Tuy nhiên do chưa quen với hình thức ngược trong tiếng Hàn mà nhiều người vẫn bị sử dụng sai và lẫn lộn giữa các hình thái chia ngữ pháp cho động/tính từ và không có phụ âm cuối và có phụ âm cuối (patchim).
Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu
Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는
2. N + 이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ
Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự 은/는
Danh từ có phụ âm cuối + 이, danh từ không có phụ âm cuối + 가
Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật...) bị chủ ngữ tác động lên.
Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ
Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn
+ 제형은선생님입니다 > Anh tôi là giáo viên
Đuôi câu này có nghĩa là "Có phải là..."
Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn
+ 당신은학생입니까? -> Bạn có phải là học sinh không?
+ 민수씨는한국사람입니까? > Bạn Minsu có phải là người Hàn Quốc không?
Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ
Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니다
Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
Đuôi câu này có nghĩa là "Không phải là"
Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다
+ 저는베트남사람이아닙니다 > Tôi không phải là người Việt Nam
+ 이시람은제친구가아닙니다 > Người này không phải là bạn của tôi
Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
Đuôi câu này có nghĩa là "Không phải là"
Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 예요/이에요
+ 이것은책이아니에요 > Cái này không phải quyển sách
+ 저분은우리교수가아니에요 > Vị đó không phải giáo sư của chúng tôi
Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung
Còn có nghĩa là "với" khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó + 하고/와/과 + Động từ)
+ 밥하고고기를먹어요-> Tôi ăn cơm và thịt
+ 저는친구하고학교에가요 -> Tôi đi học với bạn tôi
Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ
Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다
Động/tính từ không có phụ âm cuối + ㅂ니다
Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/tính từ
Mức độ kính ngữ thấp hơn 습니다/ㅂ니다
Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp
Động tính từ chứa nguyên âm 아 trước 다 và không có phụ âm cuối (pathcim) + 요
Động tính từ chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 아요
Tất cả động tính từ không chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 어요
Tất cả động tính từ kết thúc bằng 하다 chia với 어요 và biến đổi thành 해요
Trợ từ 에서 đứng sau động từ chỉ nơi chốn
N + 에서 được dùng trong 2 ngữ cảnh
Được dịch là "Ở" khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từ di chuyển) như ăn, uống, tập thể dục... để diễn tả nơi mà hành động diễn ra
+ 우리언니는도서관에서책을읽어요 > Chị tôi đọc sách ở thư viện
Được dịch là "Từ" khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát, đến từ, lấy ra..., để diễn tả nơi mà hành động xuất phát
+ 저는베트남에서왔어요 > Tôi đến từ Việt Nam
+ 이버스가벤탄시장장류장에서출발했어요 > Xe bus này xuất phát từ trạm xe bus chợ Bến Thành
N + 에 được dùng trong 2 ngữ cảnh
Được dịch là "Đến" khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi, đến, đặt... để diễn tả nơi mà hành động hướng đến
Được dịch là "ở" khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở, không ở/ có, không có)
Được dịch và "Vào" (thời gian nào đó)
Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn
Được sử dụng đa số trong văn nói
+ 오늘학교에안가요 > Hôm nay tôi không đi đến trường
+ 날씨가안추워요> Thời tiết không lạnh
Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn
Tương tự ngữ pháp 14, tuy nhiên ngữ pháp này thường được sử dụng đa số trong văn viết
+ 이걸사지않아요 > Tôi không mua cái này
+ 이음식이맵지않아요 > Món ăn này không cay
있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật... mà chủ ngữ sở hữu
Được dịch là "Có (있다)" hoặc "không có (없다)" gì đó
Được dịch là "Có (있다)" hoặc "không có (없다)" gì đó
+ 제집이호치민시에있어요 -> Nhà tôi ở TPHCM
+ 제친구가집에없어요 -> Bạn tôi không có (ở) nhà
Được dịch là "Có (있다)" hoặc "không có (없다)" gì đó
Các danh từ vị trí : 앞: Trước, 뒤: Sau, 위: Trên, 아래/밑: Dưới, 오른쪽: Bên phải, 왼쪽 : bên trái, 안: trong, 밖: ngoài, 가운데: giữa, 옆: bên cạnh, 근처 : gần
+ 책이책상위에있어요> Quyển sách ở trên bàn
+ 우리집이병원뒤에있어요 > Nhà tôi ở sau công viên
+ 린씨가화씨오랜쪽에있어요 > Linh ở bên phải Hoa
Ngữ pháp nối giữa 2 động từ hoặc tính từ với nhau diễn tả vế sau bổ sung cho vế trước
+ 음식이맛있고조금매워요 > Món ăn ngày ngon và hơi cay
Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự
+ 열심히공부하세요 > Hãy học hành chăm chỉ
+ 책을많이읽으세요 > Hãy đọc nhiều sách vào
Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
Được dịch là "...thôi", "...nha"
+ 학교에같이갑시다 > Chúng ta cùng đi dến trường nha
+ 한국음식을먹읍시다 > Cùng ăn món Hàn nhé !
Ngữ pháp này được dịch là "Cũng"
도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
+ 저도한국어를공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn
+ 케이크도먹고, 커피도마셔요 > Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa
+ 월요에도태권도를배워요 > Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa
Ngữ pháp này được dịch là "Chỉ"
만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
+ 화씨만베트남사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN
+ 오늘빵만먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi
지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
+ 한국어가어렵지만재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị
+ 오늘수업이있지만내일수업이없어요 > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi không có
Đuôi câu hỏi 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.
Ngữ pháp này được dịch là "Nha?", "nhé?", "không?"
+ 내일영화를볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha?
+ 이옷은예쁠까요? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?
Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó
+ 오늘날씨가덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê
+ 오~ 눈이오네요-> Ồ tuyết rơi rồi kìa
28. V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ
Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1)
Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời...
Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다
Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời gian khác
+ 월요일부터금요일까지한국어를공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6
+ 어제부터오늘까지시험공부를열심히해요 > Từ hôm qua đến hôm nay tôi học thi chăm chỉ
Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
+ 집에서학교까지버스를타면15분걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến trường thì mất 15p
+ 학교에서도서관까지걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện
31. V/A + 아/어/여서: Rồi, vì...nên
Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh
Được dịch là "Rồi" khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước và sau
+ 밥을먹어서뉴스를들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức
+ 일어나서세수해요-> Tôi thức dậy rồi rửa mặt
Được dịch là "Vì...nên..." để diễn tả nguyên nhân và kết quả, vế trước là nguyên nhân của vế sau
+ 비가와서학교에못가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được
Chú ý: Trước 아/어/여서 không chia quá khứ, và sau 아/어/여서 không chia cầu khiến, mệnh lệnh
Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính
Động tính từ có phụ âm cuối chia với 을거예요, động tính từ không có phụ âm cuối chia với ㄹ거예요
+ 내년에결혼할거예요-> Năm sau tôi sẽ kết hôn
+ 이번주말에졸업장을받을거예요 > Cuối tuần này tôi sẽ nhận bằng tốt nghiệp
Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu dài nhưng có sự quyết tâm của người nói.
+ 열심히공부하겠습니다! -> Tôi sẽ học chăm chỉ
+ 내일학교에혼자가겠다 > Ngày mai tôi sẽ đi đến trường 1 mình
Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện
+ 지금12시예요. 텔레비전을보지말아요 > Bây giờlà 12h rồi. Đừng xem TV nữa
+ 이런거를먹지마세요 > Bạn đừng ăn thứ này nữa
Ngữ pháp diễn tả việc mà chủ ngữ phải làm
+ 한국어를열심히공부해야돼요 > Tôi phải học tiếng Hàn chăm chỉ
+ 너운동을많이해야돼여 > Bạn phải tập TD nhiều vào
Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác nhận của người nói từ người đối diện
Được dịch là "Nhỉ?" , "Đúng không?", "Chứ?"
+ 여기가좋지요? -> Ở đây tốt thật nhỉ?
Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn
+ 숙제를하고있어요-> Tôi đang làm bài tập
+ 란씨는음악을듣고있어요 > Lan đang nghe nhạc
Ngữ pháp thể hiện sự mong muốn của người nói
+ 그옷을사고싶어요-> Tôi muốn mua cái áo đó
+ 이영화를보고싶어요 > Tôi muốn xem bộ phim này
Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó, dù người muốn có muốn làm
못 đứng trước động từ, tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다, 못 đứng trước 하다
+ 비가와서학교에못가요-> Trời mưa nên tôi không đi học được
+ 밖에너무시끄러워서집중못해요 > Vì bên ngoài ồn ào quá nên tôi không tập trung được
Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự 못 +
Ngữ pháp này thường dùng trong văn viết, còn 못 + V thường dùng trong văn nói
+ 비가와서학교에가지못해요-> Trời mưa nên tôi không đi học được
+ 오늘손이아파서피아노를치지못해요 > Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không chơi Piano được
Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết quả của một sự việc nào đó
+ 돈이많으면집을살거예요-> Nếu có nhiều tiền tôi sẽ mua nhà
+ 이번학기에일등을하면장학금을받을수있어요 > Nếu học kỳ này tôi đạt hạng 1 thì sẽ có thể nhận học bổng đó
Ngữ pháp diễn tả dự định của người nói
+ 내일병원에가려고해요 -> Ngày mai tôi định đi bệnh viện
+ 이따가밥을먹으러거요 > Lát nữa tôi định đi ăn cơm
43. V + 아/어/여주다: Làm việc gì đó CHO ai đó
Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ làm việc gì cho ai đó
+ 수업이끝나고전화해줘요-> Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi nha
+ 돈을빌려주세요 > Hãy cho tôi mượn tiền nhé
Ngữ pháp này sử dụng trong 2 ngữ cảnh
Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với 로
Được dịch là "bằng", "bởi" để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó
Được dịch là "đến" khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng của hành động đến nơi nào đó
+ 인터넷으로검색해요 > Tìm kiếm bằng Internet
+ 민수씨는밥을젓가락으로먹어요 > Minsu ăn cơm bằng đũa
+ 이버스가서울대학교로가지요? Xe bus này đi đến trường ĐH Seoul đúng không?
에게/한테/께 đứng sau danh từ chỉ người, diễn tả đối tượng mà hành động hướng đến
에게 thường dùng trong văn viết, 한테 thường dùng trong văn nói, 께 dùng cho người có vai vế lớn (ông, bà, cha, mẹ, thầy cô...)
+ 저는친구에게문자를보내요-> Tôi gửi thư cho bạn
+ 언니가부모님께전화해요-> Chị tôi gọi dt cho ba mẹ
46. V + 아/어/여보다: Đã từng/Hãy thử
Diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm của người nói về 1 việc gì đó, hoặc hỏi người khác về kinh nghiệm của họ.
+ 저는한국에가봤어요 -> Tôi đã từng đi HQ
+ 한국음식을먹어봤어요? -> Bạn đã từng ăn món Hàn chưa?
+ 이수영장에서수영해봤어요 -> Tôi đã từng bơi ở hồ này rồi
Diễn tả sự khuyên nhủ của người nói đối với người nghe
Được dịch là "Hãy thử", "Thử...đi"
+ 머리가너무아프면병원에가보세요: Nếu đau đầu quá bạn thử đi bệnh viện đi
+ 이옷을한번입어보세요: Bạn hãy thử mặc chiếc áo này 1 lần xem.
47. V + 는 + N : Định ngữ -> Động từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ
+ 가는여자가제친구예요 -> Cô gái đang đi đó là bạn tôi
+ 책을읽는사람이진짜잘생겼어요 -> Người mà đang đọc sách đó rất đẹp trai
48. A + 은/ㄴ + N : Định ngữ -> Tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Tính từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Tính từ có phụ âm cuối + 은 N, tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ N
+ 예쁜여자가많아요 -> Có nhiều cô gái xinh đẹp
+ 저사람은이상한남자예요 -> Người đó là 1 chàng trai kì lạ
Đuôi câu khẳng định đứng sau động từ
Diễn tả khả năng của người nào đó
Động từ có phụ âm cuối + 을수있다, động từ không có phụ âm cuối + ㄹ수있다
+ 저는요리를할수있어요 -> Tôi có thể nấu ăn
+ 민수씨는프랑스말를할수있어요 -> Bạn Minsu có thể nói tiếng Pháp
Đuôi câu khẳng định đứng sau động từ
Diễn tả khả năng của người nào đó
Động từ có phụ âm cuối + 을수없다, động từ không có phụ âm cuối + ㄹ수없다
+ 저는수영할수없어요 -> Tôi không thể bơi
Ngữ pháp nối (으)려고 đứng giữa 2 mệnh đề
Diễn tả mục đích của hành động, mục đích đứng trước (으)려고, hành động đứng sau (으)려고
Động từ có phụ âm cuối + 으려고, động từ không có phụ âm cuối + 려고
+ 친구에게선물하려고케이크를만들어요 -> Tôi làm bánh để tặng bạn tôi
* (으)러가다/오다 : Để (tuy nhiên chỉ đi với động từ di chuyển)
고기를사러시장에가요 -> Tôi đi chợ để mua thịt
Diễn tả một hành động trong tương lai gần, hoặc lời hứa hẹn của người nói
Chỉ đi với ngôi thứ nhất (내가, 제가)
+ 맛있는걸사줄게요 -> Để tôi mua đồ ăn ngon cho
Diễn tả 2 hành động diễn ra song song cùng thời điểm
+ 숙제를하면서음악을들어요 -> Vừa làm bài tập vừa nghe nhạc
54. N + (이)라고하다 : Được gọi là, được cho là, nói là
Ngữ pháp gián tiếp tường thuật lại lời nói của người khác
Được dịch là "Được cho là", "Được gọi là", "Nói là"...
+ 저는김태연이라고합니다 -> Tôi (được gọi) là Kim Tae Yeon
Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 hành động
내일놀이공원에가거나영화를볼까요? -> Mai mình đi công viên giải trí hay đi xem phim ha?수영하거나농구하자 > Đi bơi hay chơi bóng rổ đi
Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 chủ thể
밥이나빵을먹어요? -> Ăn cơm hay ăn bánh mì?
57. V + 을/ㄹ줄알다 : Biết làm việc gì đó
Diễn tả việc chủ thể biết làm 1 việc gì đó
수영할줄알았어요 -> Tôi đã biết bơi rồi
58. V + 는것: Biến động từ thành danh từ
Ngữ pháp đứng sau động từ, biến động từ thành danh từ
Được dịch là "Sự...", "Việc..."
Tương tự thêm "tion", "ing", "ance" trong tiếng Anh
+ 저는축구를보는것을좋아해요 -> Tôi thích xem đá banh
+ 케이크를만드는것이안쉬어요 -> Làm bánh kem không dễ
Diễn tả khoảng thời gian nào đó
Được dịch là "trong vòng", "trong"
+ 3개월동안한국어를공부해요 -> Tôi học tiếng Hàn trong vòng 3 tháng
+ 삼년동안계속기숙사에살았어요 -> Tôi đã sống liên tục ở KTX trong 3 năm trời
공부하는동안어려운것이많아요 -> Trong lúc học có nhiều cái khó
60. V + 는데 : Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau
Từ nối 는데 đứng sau động từ để nối 2 mệnh đề với nhau
Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả...
Dịch là "Nhưng", "mà", "vì"... tuỳ ngữ cảnh
Tương tự "That" trong tiếng Anh
+ 한국어를공부하는데어려워요 - > Tôi học tiếng Hàn mà nó khó
+ 비가오는데왜나가요? -> Trời mưa mà sao bạn đi ra ngoài?
Từ nối 은/ㄴ데 đứng sau tính từ để nối 2 mệnh đề với nhau
Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả...
Dịch là "Nhưng", "mà", "vì"... tuỳ ngữ cảnh
Tương tự "That" trong tiếng Anh
Tính từ có phụ âm cuối + 은데, tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ데
+ 날씨가추운데코트를입으세요-> Trời lạnh đó mặc áo khoác vào
+ 김치는매운데김밥은안매워요 -> Kimchi thì cay nhưng Kimbap thì không cay
Từ nối 인데 đứng sau danh từ từ để nối 2 mệnh đề với nhau
Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả...
Dịch là "Nhưng", "mà", "vì"... tùy ngữ cảnh
Tương tự "That" trong tiếng Anh
+ 저는베트남사람인데한국어를공부해요-> Tôi là người VN và tôi học tiếng Hàn
Diễn tả sự dự đoán của người nói về 1 sự vật sự việc nào đó
Được dịch là "Chắc là", "Có lẽ"
+ 그옷이비싼것같아요-> Chắc là cái áo ấy mắc tiền
Diễn tả việc chủ thể bị so sánh với
+ 언니는동생보다더예뻐요-> Chị thì xinh hơn em
+ 한국어가영어보다어려워요 -> Tiếng anh khó hơn tiếng hàn
65. A/V + 았/었/였으면좋겠다: Nếu ... thì tốt quá
Diễn tả mong muốn, nguyện vọng giả định của người nói.
Tương tự If loại 2 trong tiếng Anh
Dịch là "Nếu...thì tốt quá", "Ước gì"
+ 돈이많았으면좋겠어요-> Nếu tôi nhiều tiền thì tốt quá (Ước gì có nhiều tiền)
+ 이번저회사에취직할수있었으면좋겠어요 -> Ước gì lần này tôi có thể xin được vào công ty đó.
Ngữ pháp liên kết nguyên nhân và kết quả, mệnh đề trước là nguyên nhân, mệnh đề sau là kết quả
Mệnh đề sau không dùng dưới dạng rủ rê, mệnh lệnh, nhờ vả, rủ rê
+ 지금할일이없으니까심심해요-> Bây giờ tôi không có gì làm nên thấy chán quá
+ 저식당은문닫았으니까우리는다른식당에갔어요 -> Nhà hàng đó đóng cửa nên chúng tôi đã đi nhà hàng khác
Ngữ pháp liên kết giữa 2 hành động liên tiếp
Phía trước 고나서 là hành động diễn ra trước, sau 고나서 là hành động diễn ra sau
+ 생각해보고나서연락해줄게요-> Tôi sẽ suy nghĩ kĩ rồi liên lạc lại cho
Ngữ pháp nguyên nhân tường thuật
Được dịch là "Vì là...nên...", "Bởi vì là..."
+ 퇴근시간이라서길이복잡해요-> Vì là giờ tan tầm nên đường phố phức tạp
69. V + (으)면되다: Nếu ... là được
Được dịch là "Nếu...là được", "Cứ...là được"
+ 여기에서오른쪽으로가면돼요-> Từ đây cứ quẹo phải là được
70. V + (으)면안되다: Nếu ... thì không được (khuyên nhủ)
Được dịch là "Nếu...là không được", "...là không được được"
매일늦게자면안돼요-> Nếu ngày nào cũng ngủ trễ là không được
71. V + 는지알다/모르다: Biết là.../Không biết là .... (mệnh đề)
Diễn tả việc người nói biết hay không biết 1 sự việc nào đó
Mệnh đề trước 는지알다/모르다 thường có từ để hỏi: 누구 (Ai), 어디 (Ở đâu), (어떻게)...
+ 지금어떻게하는지알아요-> Bây giờ tôi biết phải làm sao rồi
+ 민수씨는지금잘사는지모르겠어요 -> Tôi ko biết là Minsu có sống tốt không nữa.
72. V + (으)려면: Nếu muốn ... thì
Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề
Mệnh đề phía trước là mong muốn, mệnh đề sau là hành động
Được dịch là "Nếu muốn...thì..."
한국에유학가려면열심히공부해야돼요-> Nếu muốn đi du học HQ thì phải học hành chăm chỉ
Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề
Diễn tả mệnh đề phía trước đang diễn ra thì có mệnh đề phía sau chen ngang
어제티피를보다가엄마가왔어요-> Hôm qua tôi đang xem TV thì mẹ về nhà
Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề
Mệnh đề phía trước là nguyên nhân, mệnh đều sau là kết quả và mệnh đề sau không được dùng rủ rê, mệnh lệnh
+ 비때문에학교에못갔어요 -> vì mưa nên tôi không đi học được
+ 비가오기때문에학교에못갔어요 -> vì mưa nên tôi không đi học được
Diễn tả việc gì đã hoàn toàn kết thúc
Có cảm giác người nói cảm thấy trút bỏ được gánh nặng trong lòng. Hoặc cảm giác buồn vì đà làm điều đó
+ 제가잊어버렸어요-> Tôi lỡ quên mất rồi
+ 난널보내버렸어 -> Anh phải để em đi rồi
Diễn tả về 1 khoảng thời gian khi việc gì đó xảy ra
+ 공부할때질문이있으면물어보세요-> Khi học có câu hỏi gì thì cứ hỏi nhé
77. N + 는데요 & A+ 은/ㄴ데요 & N + 인데요: kết thúc câu, nhấn mạnh
데요 là đuôi câu kết thúc nhấn mạnh.
Diễn tả sự mong chờ của người nói, mong người nghe sẽ hồi đáp
+ 여보세요. 저는민수인데요-> Alo. Tôi là Minsu nè.
+ 그집이너무예쁜데요 -> Cái nhà đó đẹp quá đi
Diễn tả việc gì đó đang diễn ra ở ngay thời điểm hiện tại
+ 지금운전하는중입니다-> Tôi đang (trong lúc) lái xe
79. A + 은/ㄴ가요? Đuôi kết thúc nhẹ nhàng, tự nhiên
Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe
+ 이옷이예쁜가요? -> Cái áo này đẹp đúng không?
80. V + 나요? Đuôi kết thúc nhẹ nhàng tự nhiên
Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe
+ 밥을먹나요? -> Thế bạn đã ăn cơm chưa?
81. N + 인가요? Tương tự A + 은/ㄴ가요?
Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe
+ 학생인가요? -> Bạn là học sinh đúng không ha?
82. N + 밖에: Ngoài ra + phủ định (chỉ)
밖에 đứng sau danh từ, sau 밖에 là phủ định (안: Không, 없다: Không có...)
Diễn tả việc ngoài N ra thì ko có phương án tốt hơn
Có thể dịch là "Ngoài...ra thì không" hoặc "Chí..."
+ 당신밖에없어요-> Anh không có gì ngoài em = anh chỉ có mình em
+ 맥주한병밖에못먹어요-> Tôi không thể uống nhiều hơn 1 chai bia = tôi chỉ uống được 1 chai bia
Diễn tả việc người nào đó "được" làm 1 việc gì theo nghĩa tích cực
+ 아이돌을만나게됐어요-> Tôi được gặp thần tượng của mình
84. V + (으)면큰일이다: Nếu ... thì lớn chuyện đó
Diễn tả sự giả định về 1 việc sẽ có kết quả tiêu cực
Được dịch là "Nếu...thì lớn chuyện đó"
+ 그렇게하면큰일이다-> Nếu bạn làm như vậy là sẽ xảy ra chuyện lớn đó
+ 니가계속거짓말하면큰일이다-> Nếu bạn cứ tiếp tục nói dối sẽ lớn chuyện đó
85. V + 기로하다: Quyết định là ...
Diễn tả quyết định của người nói về 1 việc nào đó
+ 한국에유학가기로했어요-> Tôi đã quyết định là sẽ đi du học HQ
86. V + 은/ㄴ적이있다/없다 : Đã từng/ chưa từng
Diễn tả kinh nghiệm trải nghiệm về 1 việc đã làm trong quá khứ
적이있다 là đã từng, 적이없다 là chưa từng
+ 한국에간적이없어요: Tôi chưa từng đi HQ
+ 쌀국수를먹은적이있어요? Bạn đã từng ăn phở chưa?
Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại
88. N에(에게/한테) + S 이/가어울리다: Hợp với
Ngữ pháp diễn tả 1 điều gì đó hợp với ai đó
+ 손님에이옷이잘어울려요 -> Cái áo này hợp với quý khách lắm
+ 당신한테짧은머리가잘어울린다 -> Tóc ngắn hợp với bạn đó
89. V + ㄴ/는다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản
Đuôi câu khẳng định, đứng sau động từ
Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc
Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ
+ 오늘친구를만난다-> Hôm nay tôi gặp bạn
90. A + 다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản
Đuôi câu khẳng định, đứng sau tính từ
Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc
Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ
+ 우와! 어거너무맛있다-> Woa, cái này ngon quá
91. N + 이다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản
Đuôi câu khẳng định, đứng sau danh từ
Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc
Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ
+ 그는제남친이다-> Anh ấy là bạn trai tôi